| Nghị định số 123/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp | | |
Số 100/2017/NĐ-CP | Nghị định 100/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản | 18/08/2017 | |
số 41/2017/NĐ-CP | Nghị định số 41/2017/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | 05/04/2017 | |
số 39/2017/NĐ-CP | Nghị định số 39/2017/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản | 04/04/2017 | |
số 15/2017/NĐ-CP | Nghị định số 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 17/02/2017 | |
số 66/2016/NĐ-CP | Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm. | 01/07/2016 | |
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP | Nghị định số 08/2010/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý thức ăn chăn nuôi | 05/02/2010 | |
Số:54/2009/NĐ-CP | Nghị định số 54/2009/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 05/06/2009 | |
119/2013/NĐ-CP | Nghị định số 119/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi | 09/10/2013 | |
Số: 02/2010/NĐ-CP | Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ : Về khuyến nông | 08/01/2010 | |
08/2010/NĐ-CP | Nghị định số 08/2010/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý thức ăn chăn nuôi | 05/02/2010 | |